Unit 05. Simple present tense
(Thì hiện tại đơn giản)
6.
Khi nói và viết tiếng Anh còn
phải quan tâm đến các thì
(tense) của nó. Động từ là yếu
tố chủ yếu trong câu quyết định
thì của câu, tức là nó cho biết
thời điểm xảy ra hành động.
Simple Present Tense
Simple Present là thì hiện tại
đơn.
Các câu và cách chia động từ TO
BE chúng ta đã học trong các
bài trước đều được viết ở thì
hiện tại đơn.
Sau đây là cách chia động từ TO
WORK (làm việc) ở thì hiện tại
đơn:
I work
You work
He works
She works
We work
They work
Nhận xét: động từ không biến
thể trong tất cả các ngôi ngoại
trừ ngôi thứ ba số ít có thêm s
ở cuối.
Động từ to work là một động từ
thường.
Chúng ta đã biết để viết câu ở
thể phủ định ta thêm not sau
trợ động từ, để viết câu ở thể
nghi vấn ta đưa trợ động từ lên
đầu câu. Nhưng chúng ta không
thêm not sau động từ thường
hay chuyển động từ thường lên
đầu câu. Để viết thể phủ định
và nghi vấn của câu không có
trợ động từ ta dùng thêm trợ
động từ TO DO. Do được viết
thành Does đối với ngôi thứ ba
số ít. Khi dùng thêm to do động
từ chuyển về dạng nguyên thể
của nó.
Ví dụ:
I work I do not work Do I work?
Yes, I do
He works He does not work Does
work? No, he doesn’t.
You work You don’t work Do you
work? No, you don’t.
Do not được viết tắt thành don’t.
Does not được viết tắt thành
doesn’t.
Phương pháp thêm s sau động
từ cũng giống như danh từ.
Bản thân trợ động từ to do
không có nghĩa gì hết. Nhưng to
do còn là một động từ thường
có nghĩa là làm
Ví dụ:
I do exercises
(Tôi làm bài tập)
I don’t do exercises.
Do I do exercises?
He does exercises.
He doesn’t do exercises.
Does he do exercises?
Thì Simple Present được dùng
trong các trường hợp sau:
Khi nói về một điều mà lúc nào
cũng vậy, một điều lặp đi lặp lại
hàng ngày trong hiện tại hoặc
một điều được coi là chân lý. Ví
dụ:
The earth goes round the sun.
(Trát đất đi xung quanh mặt trời)
The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc ở hướng đông)
We get up every morning.
(Chúng ta thức dậy vào mỗi buổi
sáng)
I work in a bank.
(Tôi làm việc ở ngân hàng).
Vocabulary
morning : buổi sáng
afternoon : buổi chiều (ở đây là
giấc quá trưa)
noon : buổi trưa
evening : buổi chiều (chiều tối)
night : buổi tối
every : mỗi
every morning : mỗi buổi sáng.
every night : mỗi buổi tối
Bạn để ý danh từ theo sau
every không có mạo từ the
on : ở trên
in : ở trong
at : ở tại
on the table : ở trên bàn
in the moring : vào buổi sáng
at office : ở cơ quan