Unit 34. Nouns (Danh từ)Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic Grammar
I. Định nghĩa và phân loại
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:
Danh từ cụ thể (concrete nouns): man, river, Peter, Daisy…
Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness, beauty, health…
Danh từ cụ thể còn có thể được chia thành:
Danh từ chung (common nouns): table, man, wall…
Danh từ riêng (proper nouns): Peter, Jack, England…
II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)
Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
Ví dụ: boy, apple, book, tree…
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
Ví dụ: meat, ink, chalk, water…
III. Danh từ ghép
Một danh từ ghép là một danh từ được hình thành bởi hai hay nhiều yếu tố tạo thành.
Khi phát âm, đối với cấu trúc Noun + Noun và Gerund + Noun, chỉ có yếu tố thứ nhất được nhấn mạnh (stressed) mà thôi.
Trong cách viết, danh từ ghép có thể được viết:
Dính liền thành một từ: blackbird, housewife
Cách bởi một gạch nối: fire-engine, sea-serpent
Rời ra và không có gạch nối: post office, football player
Danh từ ghép có thể được hình thành theo các cấu trúc sau:
Noun + Noun: headmaster, fire-engine
Gerund + Noun: dining-room, writing-paper
Adjective + Noun: quick-silver
Adjective + Verb: whitewash
Verb + Noun: pickpocket
Adverb + verb: overlook
IV. Chức năng ngữ pháp của danh từ
Một danh từ có thể làm các chức năng ngữ pháp sau:
1. Làm chủ từ (subject) của một động từ:
Ví dụ: The man drove a car.
2. Làm túc từ (object) trực tiếp hay gián tiếp của một động từ:
Ví dụ: I sent the boy that parcel.
3. Làm bổ ngữ từ (complement) của một động từ:
Ví dụ: She is a pretty girl.
4. Dùng với một giới từ để tạo thành một ngữ giới từ (prepositional phrase)
Ví dụ: Janet threw the flowers to Max.
V. Số nhiều của danh từ - Các trường hợp đặc biệt
1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:
man - men : đàn ông
woman - women : phụ nữ
child - children : trẻ con
tooth - teeth : cái răng
foot - feet : bàn chân
mouse - mice : chuột nhắt
goose - geese : con ngỗng
louse - lice : con rận
2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:
deer : con nai
sheep : con cừu
swine : con heo
3. Những danh từ chỉ đồ vật được tạo thành bởi hai hay nhiều yếu tố chỉ có dạng số nhiều. Khi cần xác định số ít người ta dùng thêm một danh từ khác như a pair of (một cặp), a set of (một bộ), …
1. Khi không cần phải nhấn mạnh giới tính, hình thức giống đực (masculine forms) thường được sử dụng.
Ví dụ: Poets usually live in poverty.
2. Một số lớn danh từ giống cái (feminine forms) được hình thành bằng cách thêm -ess vào hình thức giống đực, đôi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết.
poet - poetress thi sĩ
author - authoress tác giả
actor - actress diễn viên
waiter - waitress người bồi
Baron - Baroness Nam tước
Count - Countess Bá tước
Duke - Duchess Công tước
manager - manageress quản lý
emperor - empress hoàng đế
giant - giantess người khổng lồ
god - goddess thần thánh
heir - heiress người thừa kế
host - hostess chủ nhà
Jew - Jewess người Do Thái
lion - lioness sư tử
master - mistress sư phụ
murderer - murderess sát nhân
Marquis - Marquess Hầu tước
negro - negress người da đen
tiger - tigress con cọp
priest - priestess tu sĩ
shepherd - shepherdess người chăn cừu
Prince - Pricess hoàng tử
Viscount - Viscountess Tử tước
3. Một số danh từ có giống cái là một từ khác biệt.
boy girl con trai/gái
man woman đàn ông/bà
sir madam Ông/Bà
King Queen Vua/Nữ hoàng
father mother ba/mẹ
husband wife chồng/vợ
horse (stallion) mare ngựa
bull (ox) cow bò
cock hen gà
buck doe con mểnh
colt filly ngựa con
stag hind con hươu
boar sow heo
bullock heirfer bò tơ
brother sister anh/chị
gentleman/lord lady Ông/Bà
son daughter con trai/gái
uncle aunt chú bác/cô dì
nephew niece cháu
monk (friar) nun tu sĩ
tutor governess người dạy kèm
wizard witch phù thủy
drake duck vịt
gader goose ngỗng
dog bitch chó
ram ewe cừu
fox vixen chồn
4. Một số danh từ tạo lập hình thức giống cái bằng cách thêm vào một yếu tố xác định giới tính như man/woman, boy/girl, lord/lady, he/she, cock/hen, tom/tabby, billy/nany…
Ví dụ: man friend - woman friend, boy cousin - girl cousin, landlord - landlady, he-bear - she bear, cock sparrow - hen sparrow, tomcat - tabby cat, billy-goat - nanny-goat…